Unit 5: Natural wonders of the world
Unit 5: Natural wonders of the world
Write a word under each picture. Practice saying the words. (Viết một từ dưới mỗi bức tranh. Thực hành nói các từ.)
Complete the following sentences. Use the words in 1. (Hoàn thành những câu sau. Sử dụng các từ ở hoạt động 1.)
1. We're lost. Please give me the _________.
2. It's so sunny today. I need to put on some_________.
3. A_________is very useful when you go camping overnight.
4. I've finished packing All my things are in my_________.
5. My foot hurts. I need to put a_________on my foot.
1. We're lost. Please give me the compass.
(Chúng ta bị lạc rồi. Làm ơn đưa mình cái la bàn.)
2. It's so sunny today. I need to put on some sun scream.
(Hôm nay trời nắng quá. Tôi cần bôi kem chống nắng.)
3. A sleeping bag is very useful when you go camping overnight.
(Một chiếc túi ngủ rất hữu ích khi bạn đi cắm trại qua đêm.)
4. I've finished packing All my things are in my backpack.
(Tôi đã đóng gói xong. Tất cả những thứ của tôi đều ở trong ba lô.)
5. My foot hurts. I need to put a plaster on my foot.
(Chân tôi bị đau. Tôi cần phải dán băng cá nhân lên chân của tôi.)
Now put the items in order of usefulness. Number 1 is the most useful, number 6 is the least useful on holiday. (Bây giờ thì đặt các vật dụng này theo thứ tự hữu ích. Số 1 là hữu ích nhất, số 6 là ít dùng nhất cho kỳ nghỉ mát.)
plaster compass sleeping bag
scissors backpack sun cream
Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ.)
Listen and repeat. Pay attention to the bold - typed parts of the words. (Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phần được in đậm của các từ.)
1. - Where's my hat? - Oh, it's on your head.
2. Where do they stay on their holiday?
3. I need some meat for my cat.
4. The Sahara is a very hot desert.
5. I want to explore the island by boat.
1 - Mũ của mình đâu? - Ồ, nó ở trên đầu của bạn kìa.
3 -Tôi cần một ít thịt cho con mèo của tôi.
4 - Sahara là một sa mạc rất nóng.
5 - Tôi muốn khám phá hòn đảo bằng thuyền.
Lời giải bài tập Unit 11 lớp 6 A Closer Look 1 trang 50, 51 trong Unit 11: Our greener world Tiếng Anh 6 Global Success chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 11.
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
Unit 5: Natural wonders of the world
A CLOSER LOOK 1 (phần 1-6 trang 50 SGK Tiếng Anh 6 mới)
1. Chúng ta bị lạc rồi. Đưa tớ cái la bàn.
2. Hôm nay trời nóng quá. Mình cần thoa một ít kem chống nắng.
3. Đầu mình đau quá. Mình cần uông thuốc giảm đau.
4. Mình đóng gói xong rồi. Tất cả đồ cửa mình nằm trong ba lô.
5. Mình đã đi bộ rất nhiều. Mình cần dán một miếng dán lên bàn chân mình.
/uploads/tieng-anh-6-moi/file-audio/tieng-anh-6-moi-unit-5-a-closer-look-1-ex-4.mp3
/uploads/tieng-anh-6-moi/file-audio/tieng-anh-6-moi-unit-5-a-closer-look-1-ex-5.mp3
/uploads/tieng-anh-6-moi/file-audio/tieng-anh-6-moi-unit-5-a-closer-look-1-ex-6.mp3
1. Write a word under each picture. Practice saying the words. (Viết từ dưới mỗi bức tranh).
2. Complete the following sentences. Use the words in 1. (Hoàn thành câu. Dùng từ ở bài 1)
1. We’re lost. Please give me the compass.
2. It’s so sunny today. I need to put on some suncream.
3. A sleeping bag is very useful when you go camping overnight.
4. I’ve finished packing. All my things are in my backpack.
5. My foot hurts. I need to put a plaster on my foot.
1. Chúng tôi bị lạc. Làm ơn hãy đưa tôi chiếc la bàn.
2. Hôm nay nắng thật. Tôi cần bôi chút kem chống nắng.
3. Một cái túi ngủ rất hữu dụng khi bạn đi cắm trại qua đêm.
4. Tôi đã cất đồ xong. Mọi thứ đều ở trong cặp tôi.
5. Chân tôi bị thương. Tôi cần dán một miếng dán lên chân mình.
3. Now put the items on order of usefulness. Number 1 is the most useful, number 6 is the least useful of holiday. (Sắp xếp những thứ sau đây theo sự hữu dụng. Số 1 là cần thiết nhất, số 6 ít cần thiết nhất trong kì nghỉ.
4. Listen and repeat the words (Nghe và nhắc lại các từ)
5. Listen and repeat. Pay attention to the bold-typed parts of the words. (Nghe và nhắc lại. Chú ý đến phần in đậm)
2. Where do they stay on their holiday?
3. I need some meat for my cat.
4. The Sahara is a very hot desert.
5. I want to explore the island by boat.
Giải Tiếng Anh 6 Unit 5: A Closer Look 1 cung cấp cho các em học sinh lớp 6 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 5: Natural Wonders of Viet Nam SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 50, 51.
Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 6 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 6. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
1. The three Rs stand for Reduce – Reuse – Recycle. Draw a line from a symbol in column A to its matching word in column B and its meaning in column C. (3Rs là viết tắt của các từ Reduce – Reuse – Recycle. Nối các biểu tượng của cột A với từ ở cột B và nghĩa của nó ở cột C)
Tái chế = tạo ra sản phẩm mới từ những nguyên liệu đã sử dụng
2. Write a word / phrase in the box under each picture. (Viết từ đúng dưới mỗi bức tranh)
3. Work in pairs. Put the words from 2 into groups. Some words can belong to more than one group (Làm việc theo cặp. Chia các từ ở bài 2 vào các nhóm. Một số từ có thể thuộc về nhiều nhóm)
4. Listen to these sentences, then repeat. Pay attention to the bold syllables. (nghe những câu dưới đây và nhắc lại. Chú ý phần in đậm).
5. Listen to the conversation. Pay attention to the bold syllables. Then practice the conversation with a classmate. (Nghe đoạn hội thoại. Chú ý phần in đậm. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại với bạn trong lớp).
Mi: I’m writing an article about going green.
Vy: Great! I’m writing a poem about the 3Rs.
Vy: I’m still writing. Wait for a minute.
Mi: Mình đang viết một bài về sống xanh.
Vy: Tuyệt vời! Mình đang viết một bài thơ về 3Rs
Vy: Mình vẫn đang viết. Đợi một chút nhé.
By the end of this lesson, students can
- pronounce correctly the sounds /t/ and /st/ in isolation and in context;
- use vocabulary related to “travel item”.
- Vocabulary: the lexical items related to “travel items”.