Tiếng Anh Lớp 9 Unit 2 Skills 2 Sách Giáo Khoa Trang 25 Lớp 7

Tiếng Anh Lớp 9 Unit 2 Skills 2 Sách Giáo Khoa Trang 25 Lớp 7

Sau phần skill 1 của chương trình tiếng Anh lớp 6 sẽ là phần skill 2. Nhìn chung, skill 2 sẽ khá giống với skill 1, tuy nhiên trong skill 1 tập trung phát triển kỹ năng Reading và Speaking hơn. Cùng BingGo Leaders xem cách giải bài tập tiếng Anh lớp 6 skill 2 trang 23 sẽ tập trung vào kỹ năng listening và writing như thế nào nhé

Sau phần skill 1 của chương trình tiếng Anh lớp 6 sẽ là phần skill 2. Nhìn chung, skill 2 sẽ khá giống với skill 1, tuy nhiên trong skill 1 tập trung phát triển kỹ năng Reading và Speaking hơn. Cùng BingGo Leaders xem cách giải bài tập tiếng Anh lớp 6 skill 2 trang 23 sẽ tập trung vào kỹ năng listening và writing như thế nào nhé

Tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Skills 2 (trang 23) - Global Success

1 (trang 23 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Look at the pictures. Name each of them. Guess if they are mentioned in the listening text. (Quan sát bức tranh. Kể tên các vật. Đoán xem liệu những vật ấy có được nhắc đến trong bài nghe hay không).

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 2 Skills 2 Bài 1 - Global Success

2 (trang 23 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen to Mai talking about her house. Tick True or False. (Nghe Mai nói về ngôi nhà của mình. Đánh dấu Đúng hoặc Sai.)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 2 Skills 2 Bài 2 - Global Success

My name’s Mai. I live in a town house in Ha Noi. I live with my parents. There are six rooms in our house: a living room, a kitchen, two bedrooms, and two bathrooms. I love our living room the best because it’s bright. It’s next to the kitchen. I have my own bedroom. It’s small but beautiful. There’s a bed, a desk, a chair, and a bookshelf. It also has a big window and a clock on the wall. I often read books in my bedroom.

Tên của tôi là Mai. Tôi sống trong một căn nhà thị trấn ở Hà Nội. Tôi sống với bố mẹ. Có sáu phòng trong nhà chúng tôi: một phòng khách, một phòng bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Tôi thích phòng khách nhất vì nó sáng sủa. Nó ở bên cạnh phòng bếp. Tôi có phòng ngủ riêng. Tuy nó nhỏ nhưng đẹp. Có một cái giường,một cái bàn, một cái ghế và một cái giá sách. Nó còn có một cửa sổ lớn và một chiếc đồng hồ trên tường. Tôi thường đọc sách trong phòng ngủ.

3 (trang 23 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Answer the questions (Trả lời câu hỏi)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 2 Skills 2 Bài 3 - Global Success

2. How many rooms are there in your house? What are they?

3. Which room do you like the best in your house? Why?

2. There are 6 rooms in my house: a living room, a kitchen, two bathrooms and two bedrooms.

3. I like my bedroom best because it’s beautiful and bright.

2. Có bao nhiêu phòng trong nhà của bạn? Đó là những phòng nào?

- Có 6 phòng trong nhà của tôi: một phòng khách, một nhà bếp, hai nhà vệ sinh và hai phòng ngủ.

3. Bạn thích phòng nào nhất trong nhà mình? Tại sao?

- Tôi thích phòng ngủ của mình nhất vì nó đẹp và sáng sủa.

4 (trang 23 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Write an email to Mira, your pen friend. Tell her about your house. Use the answers to the questions in 3. (Viết email cho Mira, bạn qua thư của em. Kể cho cô ấy về ngôi nhà của em. Sử dụng những câu trả lời của câu hỏi trong bài 3)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 2 Skills 2 Bài 4 - Global Success

Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về nhà mình. Mình sông với ba mẹ và em trai trong một ngôi nhà phố. Ngôi nhà thì lớn. Có sáu phòng: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Mình thích phòng ngủ nhất. Gia đình mình sắp dọn đến một căn hộ. Còn bạn thì sao? Bạn sông ở đâu? Kể mình nghe trong email kế tiếp của bạn nhé.

Bài giảng: Unit 2 Skills 2 - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: My house hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 2: My house:

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

Tiếng Anh lớp 6 skills 2 trang 23 là một bài học giúp các em rèn luyện kỹ năng nghe và viết về chủ đề My House. Với chủ đề gần gũi này, các em sẽ được thực hành luyện tập áp dụng tiếng Anh nhiều hơn. Trong bài viết này, BingGo Leaders sẽ giải các bài tập có trong sách giáo khoa. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm một số bài tập ôn tập skills 2 unit 2 tiếng Anh lớp 6 trang 23 theo hướng dẫn giải của BingGo Leaders để ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé

Tiếng Anh 9 Unit 2 Skills 2 (trang 25) - Global Success

1 (trang 25 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Tick (V) the things that you want in your home town. Add more ideas if you have any. (Làm việc theo cặp. Đánh dấu (V) những điều bạn mong muốn ở quê hương. Thêm nhiều ý tưởng hơn nếu bạn có.)

e. Quầy hàng thực phẩm tiện lợi

2 (trang 25 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen to an interview with three teenagers about life in their cities. Decide if the statements are true (T) or false (F). (Nghe cuộc phỏng vấn ba thiếu niên về cuộc sống ở thành phố của họ. Quyết định xem các câu phát biểu là đúng (T) hay sai (F).)

1. There are many facilities for public use in Tom's city.

2. Elena likes spending her free time in shopping malls.

3. Food stalls are not popular in Chi's city.

4. In Chi's city, many teens like street food more than food prepared at home.

1. Có rất nhiều tiện ích công cộng ở thành phố Tom.

2. Elena thích dành thời gian rảnh rỗi ở trung tâm mua sắm.

3. Các quán ăn ở thành phố Chi không phổ biến.

4. Ở thành phố Chi, nhiều thanh thiếu niên thích đồ ăn đường phố hơn đồ ăn nấu ở nhà.

- In today's show, we ask three teens how they feel about living in their city and how to make it a more livable place. Hi, Tom. Do you want to start first?

- Hi, everyone. I love my city. It has good parks, libraries and cinemas. However, traffic is getting worse and the buses are quite old and uncomfortable. I think they should widen the roads and have more air conditioned buses.

- Thanks, Tom. How about you, Elena?

- Well, I'm not happy with my city. The only place teens can find entertainment is a shopping mall, but it's very costly, so I don't like it. I want more free sports facilities so that we can do physical activities.

- Nice idea, Elena. And what about your city, Chi?

- It's really convenient living in my city. There are food stalls at almost all street corners. Many teens like street food and are too lazy to cook on their own. I think schools and parents should warn them about the hygiene of street foods. They also teach children how to cook.

- Trong chương trình hôm nay, chúng tôi hỏi ba bạn trẻ cảm thấy thế nào khi sống ở thành phố của mình và làm thế nào để biến nó thành một nơi đáng sống hơn. Chào Tom. Bạn có muốn bắt đầu trước không?

- Chào mọi người. Tôi yêu thành phố của tôi. Nó có công viên, thư viện và rạp chiếu phim tốt. Tuy nhiên, giao thông ngày càng tồi tệ và xe buýt khá cũ và không thoải mái. Tôi nghĩ họ nên mở rộng đường và có nhiều xe buýt có máy lạnh hơn.

- Cảm ơn, Tom. Còn bạn thì sao, Elena?

- Ồ, tôi không hài lòng với thành phố của mình. Nơi duy nhất mà thanh thiếu niên có thể tìm thấy giải trí là trung tâm mua sắm, nhưng nó rất tốn kém nên tôi không thích. Tôi muốn có nhiều cơ sở thể thao miễn phí hơn để chúng ta có thể tham gia các hoạt động thể chất.

- Ý tưởng hay đấy, Elena. Còn thành phố của bạn thì sao, Chi?

- Thật sự rất thuận tiện khi sống ở thành phố của tôi. Hầu hết các góc phố đều có quầy bán đồ ăn. Nhiều thanh thiếu niên thích đồ ăn đường phố và lười tự nấu ăn. Tôi nghĩ nhà trường và phụ huynh nên cảnh báo các em về vấn đề vệ sinh khi ăn thức ăn đường phố. Họ cũng dạy trẻ em cách nấu ăn.

3 (trang 25 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen again. Choose the correct answer A, B, or C. (Nghe lại. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. Where might this interview come from?

2. What is a problem in Tom's city?

A. Some buses don't have air-conditioners.

3. What change does Elena suggest for her city?

B. More free sports facilities.

4. Chi thinks that _______ should tell teens about the drawbacks of street food.

A. parents and the city council

B. the city council and schools

1. Cuộc phỏng vấn này có thể đến từ đâu?

2. Vấn đề ở thành phố của Tom là gì?

- Một số xe buýt không có máy điều hòa.

3. Elena gợi ý những thay đổi gì cho thành phố của cô ấy?

- Thêm cơ sở thể thao miễn phí.

4. Chi nghĩ rằng phụ huynh và nhà trường nên nói với thanh thiếu niên về những hạn chế của thức ăn đường phố.

4 (trang 25 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Put the phrases from the box in the correct column (Làm việc theo cặp. Đặt các cụm từ trong khung vào đúng cột.)

Điều tôi thích về cuộc sống thành phố

Điều tôi không thích về cuộc sống thành phố

5 (trang 25 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Write a paragraph (about 100 words) about what you like OR dislike about living in a city. You can use the ideas in 4 or your own ideas. (Viết một đoạn văn (khoảng 100 từ) về những điều bạn thích HOẶC không thích khi sống ở thành phố. Bạn có thể sử dụng các ý ở bài 4 hoặc ý của riêng bạn.)

I love city life. First, it is very convenient to live in the city. The public transport system reaches almost all areas of the city, so it is easy for me to get around. In addition, there are many shops that sell all kinds of goods, so I can buy almost everything I need. Second, the city often has many good schools and hospitals. Therefore, people here can enjoy quality education and healthcare. Finally, city life is exciting. There are many entertainment places for me and my friends. For example, we can hang out at shopping malls, watch movies at the cinema, and visit beautiful parks downtown. In conclusion, I find the city a liveable place for me.

Tôi yêu cuộc sống thành phố. Đầu tiên, nó rất thuận tiện để sống trong thành phố. Hệ thống giao thông công cộng phủ sóng hầu hết các khu vực trong thành phố nên tôi đi lại rất dễ dàng. Ngoài ra, có rất nhiều cửa hàng bán đủ loại hàng hóa nên tôi có thể mua được hầu hết mọi thứ mình cần. Thứ hai, thành phố thường có nhiều trường học, bệnh viện tốt. Vì vậy, người dân ở đây có thể được hưởng nền giáo dục và chăm sóc sức khỏe chất lượng. Cuối cùng, cuộc sống thành phố thật thú vị. Có rất nhiều địa điểm giải trí cho tôi và bạn bè. Ví dụ: chúng ta có thể đi chơi ở trung tâm mua sắm, xem phim ở rạp chiếu phim và tham quan các công viên xinh đẹp ở trung tâm thành phố. Tóm lại, tôi thấy thành phố này là một nơi đáng sống đối với tôi.

Bài giảng: Unit 2 Skills 2 - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2: City life hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 2: City life:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác: