Sự ra đời của một đứa trẻ là sự kiện đầy ý nghĩa đối với mỗi gia đình. Bên cạnh niềm vui chào đón thành viên mới, cha mẹ cũng cần chú trọng đến các thủ tục hành chính, trong đó việc nhập hộ khẩu cho con mới sinh là một bước quan trọng. Thủ tục này không chỉ đảm bảo quyền lợi cho con trong suốt quá trình phát triển mà còn giúp gia đình hoàn tất những giấy tờ pháp lý cần thiết theo quy định của pháp luật.
Sự ra đời của một đứa trẻ là sự kiện đầy ý nghĩa đối với mỗi gia đình. Bên cạnh niềm vui chào đón thành viên mới, cha mẹ cũng cần chú trọng đến các thủ tục hành chính, trong đó việc nhập hộ khẩu cho con mới sinh là một bước quan trọng. Thủ tục này không chỉ đảm bảo quyền lợi cho con trong suốt quá trình phát triển mà còn giúp gia đình hoàn tất những giấy tờ pháp lý cần thiết theo quy định của pháp luật.
Nhập khẩu cho vợ, con là việc đăng ký thường trú cho vợ, cho con vào chỗ ở hợp pháp của người chồng. Theo đó, việc nhập khẩu phải được thực hiện và tuân thủ các điều kiện được quy định tại Luật Cư trú năm 2020. Tại khoản 2 Điều 20 Luật này quy định:
“2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con”
Theo đó, căn cứ vào quy định trên có thể thấy khi có sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp (là chồng hoặc gia đình chồng) thì người chồng hoàn toàn có thể nhập khẩu cho vợ và con của mình vào hộ khẩu thường trú của mình mà không cần phải có bất kỳ điều kiện khác.
Hiện nay, việc thực hiện thủ tục nhập khẩu cho vợ sau khi đăng ký kết hôn có thể được thực hiện bằng hình thức trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Công an hoặc ứng dụng Tài khoản định danh - VNeID. Dưới đây là hướng dẫn thực hiện thủ tục nhập khẩu cho vợ online thông qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an:
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công theo địa chỉ website: https://dichvucong.bocongan.gov.vn và đăng nhập tài khoản
Trong trường hợp người thực hiện thủ tục chưa có tài khoản thì chọn mục “Đăng ký” ở góc trên bên phải màn hình.
Người thực hiện cần điền các thông tin theo mẫu hiển thị trên màn hình. Sau khi hoàn tất việc đăng ký thì quay lại Trang chủ chọn “Đăng nhập” ở góc trên bên phải màn hình để tiếp tục thực hiện thủ tục.
Bước 2: Chọn mục “Lĩnh vực Đăng ký, quản lý cư trú” tại mục “Dịch vụ công trực tuyến” hiển thị ngay tại trang chủ.
Chọn mục “Lĩnh vực Đăng ký, quản lý cư trú”
Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thường trú” trong Bộ thủ tục được hiển thị
Bước 4: Điền các thông tin trên Hồ sơ đăng ký được hiển thị trên màn hình
Một số lưu ý khi điền hồ sơ đăng ký thường trú cho vợ:
Thứ nhất, điền thông tin người yêu cầu đăng ký thường trú: Trong trường hợp người chồng đăng ký nhập khẩu cho vợ thì chọn “Khai hộ” và điền đầy đủ các thông tin của mình tại mục “Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú”.
Thứ hai, đính kèm các tài liệu chứng minh và lựa chọn hình thức nhận kết quả: Trong trường hợp này, người chồng cần đính kèm hình ảnh Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác có giá trị chứng minh quan hệ hôn nhân giữa hai vợ chồng được cơ quan có thẩm quyền công nhận. Sau đó sẽ chọn hình thức nhận thông báo phù hợp là “Nhận qua cổng thông tin” hoặc “Qua email”.
Tải file đính kèm và lựa chọn hình thức nhận thông báo
Bước 5: Chọn mục “Ghi và gửi hồ sơ” để hoàn tất thủ tục nhập khẩu cho vợ online trên Cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
Tại Điều 12 Luật Cư trú năm 2020 đã xác định nơi cư trú của người chưa thành niên chính là nơi cư trú của cha mẹ. Trong trường hợp nếu cha và mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nơi cư trú của người chưa thành niên được xác định theo nơi cư trú của cha hoặc của mẹ.
Theo đó có thể thấy pháp luật rất quan tâm đến quyền được xác định nơi cư trú đối với công dân, đặc biệt là người chưa thành niên. Do đó, khi sinh con hoặc nhận con và có đủ căn cứ để có thể nhập khẩu cho con thì cha, mẹ cần phải thực hiện trách nhiệm nhập khẩu cho con vào nơi cư trú của mình.
Trong trường hợp, khi xác định đã bảo đảm các điều kiện có thể nhập khẩu cho con theo quy định của Luật Cư trú năm 2020 nhưng cha, mẹ vẫn không thực hiện thủ tục nhập khẩu cho con thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP.
Mức xử phạt đối với hành vi này được quy định từ 500 nghìn đồng đến 01 triệu đồng tuỳ vào mức độ thiệt hại mà hành vi gây ra.
Việc đăng ký thường trú cho con là một thủ tục quan trọng mà cha mẹ nên thực hiện ngay từ khi đăng ký khai sinh cho con.
Việc đăng ký khai sinh cho con giúp cho cơ quan Nhà nước thực hiện quyền quản lý về dân cư có thể giám sát được tình hình dân cư và đảm bảo các lợi ích cho dân cư thuộc diện quản lý.
Bên cạnh đó, việc nhập khẩu cho con còn giúp cho con được hưởng các nhu cầu chính đáng, lợi ích hợp pháp trong học tập, an sinh xã hội… Bên cạnh đó, khi nhập khẩu cho con theo đúng quy định của Luật Cư trú thì cha mẹ sẽ không bị xử phạt vi phạm hành chính, giúp cha mẹ có thể tiết kiệm một khoản chi phí hợp lý.
Trên đây những hướng dẫn của chúng tôi về thủ tục nhập khẩu cho vợ, con hiện nay. Nếu có thắc mắc về quy định trên, vui lòng liên hệ ngay tổng đài: 1900.6199 để được hỗ trợ tư vấn kịp thời và nhanh chóng.
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.
Khoản 2 Điều 7 Nghị định 31/2014/NĐ-CP qui định chi tiết một số điều và và biện pháp thi hành Luật Cư trú có qui định: “Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của người có sổ hộ khẩu, người được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ của mình hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú”. Trẻ được nhập khẩu theo hộ khẩu của bố hoặc của mẹ. Việc nhập khẩu cho trẻ đúng thời hạn là hoàn toàn miễn phí.
Người đăng kí nhập hộ khẩu cho trẻ có thể là cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, ông, bà, người nuôi dưỡng, chăm sóc, người thân thích của trẻ.
Để đăng kí nhập hộ khẩu cho con mới sinh, người đi đăng kí nhập hộ khẩu cho trẻ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
– 1 tờ Bản sao giấy khai sinh của trẻ (có dấu đỏ do Uỷ ban nhân dân xã/ phường cấp) và 1 bản photo.
– Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn của bố mẹ trẻ (nếu cha, mẹ của trẻ có đăng ký kết hôn) hoặc Quyết định ly hôn và 1 bản photo.
– Sổ hộ khẩu gia đình (bản chính).
– Điền đầy đủ thông tin vào mẫu Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) (mẫu do cơ quan Công an quận/huyện/thị xã/thành phố cung cấp).
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, người đăng kí nhập hộ khẩu cho trẻ nộp các giấy tờ, mẫu tờ khai tại cơ quan công an quận/ huyện/ thị xã/ thành phố nơi cư trú chung của bố mẹ (trường hợp bố mẹ có cùng hộ khẩu thường trú); nơi cư trú của bố hoặc nơi cư trú của mẹ (trường hợp bố, mẹ không cùng hộ khẩu thường trú).
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra thông tin ghi trong mẫu khai HK02, đối chiếu các giấy tờ, lấy Bản sao giấy khai sinh (có dấu đỏ), giấy chứng nhận kết hôn, quyết định ly hôn (bản photo) để lưu vào hồ sơ tàng thư hộ khẩu. Cán bộ đưa giấy hẹn, trong đó ghi rõ thời gian (tối đa 10 ngày) sẽ nhận lại sổ hộ khẩu.
Nếu quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày kể từ ngày trẻ được đăng ký khai sinh mà cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em chưa làm thủ tục nhập hộ khẩu thì bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng (Điểm a, khoản 1, Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP qui định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình).
Anti Virus,11,Âm thanh,4,Bảng lương,39,Bảo hiểm,6,Biểu mẫu,18,Bình luận BLHS,28,Bộ Luật,49,Calendar,9,Cán bộ công chức,48,CCCD,10,CMND,8,Cư trú,21,Dân sự,10,Doanh nghiệp,24,Đất đai - Nhà ở,21,Đầu tư - Đấu thầu,23,Ebook,11,Game,4,Giao thông,53,Giấy tờ xe,35,Hệ thống,9,Hình ảnh,13,Hình sự,18,học Tiếng Anh,9,Hộ khẩu,8,Hôn nhân Gia đình,13,Khai sinh,9,Kinh nghiệm pháp lý,9,Lao động,16,Luật cơ bản,91,Luật thuế,21,Luật tiếng Anh,60,Nghĩa vụ quân sự,10,Phần mềm điện thoại,15,Phần mềm PC,102,Quyết định,1,Tải file,22,Thanh tra - Khiếu nại tố cáo,3,Thủ thuật Facebook,18,Thủ thuật Zalo,2,Thủ tục hành chính,81,Tố tụng hình sự,12,Trắc nghiệm,15,Trực tuyến,11,Văn bản,2151,Văn phòng,15,Vi phạm giao thông,6,Video,4,Xây dựng,11,Xử phạt,3,
Nhập khẩu cho vợ và con là thủ tục hành chính phổ biến hiện nay. Vậy khi nhập khẩu cho vợ và con có cần đáp ứng điều kiện gì không? Dưới đây là hướng dẫn thủ tục nhập khẩu cho vợ, con online năm 2023.
Nhập khẩu cho vợ và con là thủ tục hành chính phổ biến hiện nay. Vậy khi nhập khẩu cho vợ và con có cần đáp ứng điều kiện gì không? Dưới đây là hướng dẫn thủ tục nhập khẩu cho vợ, con online năm 2023.