Bạn đang có dự định làm việc tại Trung Quốc. Vậy hãy theo dõi bài viết để tìm hiểu mẫu câu tiếng Trung giao tiếp trong công việc giúp bạn có khả năng giao tiếp tốt và có cơ hội thăng tiến nhé!
Bạn đang có dự định làm việc tại Trung Quốc. Vậy hãy theo dõi bài viết để tìm hiểu mẫu câu tiếng Trung giao tiếp trong công việc giúp bạn có khả năng giao tiếp tốt và có cơ hội thăng tiến nhé!
Nghệ thuật khen ngợi tài năng của người khác bằng tiếng Anh
Trong cuộc sống, việc khen ngợi tài năng của người khác là một phần quan trọng để xây dựng một mối quan hệ tích cực, đoàn kết. Bằng cách chia sẻ sự ngưỡng mộ, bạn có thể khiến đối phương cảm thấy được tự tôn trọng và tự hào. Đừng bỏ qua một số mẫu câu khen bằng tiếng Anh hay dưới đây để đưa cuộc trò chuyện lên một tầm cao mới.
Dành cho khen cho nhân viên sẽ giúp xây dựng môi trường công sở tích cực
Việc dành lời khen cho sự nỗ lực của đồng nghiệp, nhân viên là yếu tố quan trọng góp phần xây dựng môi trường công sở tích cực, nâng cao hiệu suất làm việc. Tham khảo ngay những câu khen bằng tiếng Anh hay dưới đây để tăng cường tình thần đoàn kết trong tổ chức nhé.
Trước khi muốn nắm được những mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong công việc các bạn cần hiểu rõ hơn về một số từ vựng sau đây:
Đừng bỏ qua những câu khen bằng tiếng Anh thông dụng bên dưới đây:
Mẫu câu cơ bản giao tiếp tiếng Trung trong công việc
Tiếng Trung giao tiếp trong công việc rất quan trọng khi bạn công tác trong công ty Trung Quốc.
陈经理, 您好! (Chén jīnglǐ, nín hǎo): Xin chào giám đốc Trần!
王经理, 早上好! (Wáng jīnglǐ, zǎoshang hǎo): Chào buổi sáng, giám đốc Vương!
你能来一下办公室吗? (Nǐ néng lái yí xià bàn gōng shì ma): Anh đến văn phòng một lát được không?
抱歉, 我今天不能上夜班. 家里没有人照看孩子. (Bàoqiàn, wǒ jīntiān bù néng shàng yèbān. Jiālǐ méi yǒu rén zhàokàn háizi): Xin lỗi. Hôm nay tôi không làm ca đêm được. Ở nhà không có ai trông bọn trẻ cả.
你需要我加多长时间的班? (Nǐ xūyào wǒ jiā duōcháng shíjiān de bān): Anh muốn tôi tăng ca thêm bao lâu?
你能晚点儿下班吗?(Nǐ néng wǎndiǎnr xiàbān ma): Cậu có thể tan ca muộn chút không?
该下班了 (Gāi xiàbānle): Tan ca thôi.
大家作完报告就发到我的邮箱. (Dà jiā zuò wán bào gào jiù fā dào wǒ de yóu xiāng): Tất cả làm xong báo cáo thì gửi vào mail của tôi
我晚点可以吗? 我只会晚一个小时 (wǒ wǎndiǎn kěyǐ ma? Wǒ zhǐ huì wǎn yīgè xiǎoshí.): Tôi đến muộn một chút được không? Tôi chỉ đến muộn 1 tiếng thôi
很抱歉。明天我没办法早来 (Hěn bàoqiàn. Míngtiān wǒ méi bànfǎ zǎolái): Rất xin lỗi. Ngày mai tôi không thể nào đến sớm.
我感觉不舒服. 我想我应该休息一下. 我今天早点回家可以吗? (Wǒ gǎnjué bú shūfú. Wǒ xiǎng wǒ yīnggāi xiūxí yīxià. Wǒ jīntiān zǎodiǎn huí jiā kěyǐ ma?): Tôi cảm thấy không khỏe lắm. Tôi nghĩ mình cần nghỉ ngơi một chút. Liệu tôi có thể xin về nhà sớm được không?
社长正在等您呢 (Shè zhǎng zhèng zài děng nín ne): Trưởng phòng đang chờ anh đấy.
我很喜欢和你一起工作. 但是, 出于个人原因, 我不能再在这里工作了 (Wǒ hěn xǐhuān hé nǐ yīqǐ gōngzuò. Dànshì, chū yú gèrén yuányīn, wǒ bùnéng zài zài zhèlǐ gōngzuòle): Tôi rất thích làm việc với ngài. Tuy nhiên do một số lý do cá nhân, tôi không thể tiếp tục làm việc ở đây được nữa
您可以把我薪水加一点吗?(Nín kěyǐ bǎ wǒ xīnshuǐ jiā yīdiǎn ma): Sếp có thể tăng lương cho em một chút được không?
还有谁还没来? (Hái yǒu shuí hái méi lái): Còn ai chưa đến nữa?
人到齐了吗? (Rén dào qí le ma): Mọi người đã đến đủ chưa?
我宣布会议开始! (Wǒ xuānbù huìyì kāishǐ) :Tôi tuyên bố cuộc họp bắt đầu!
Những tính từ được sử dụng phổ biến để khen ngợi người khác
Một típ để làm cho lời khen trở lên thuyết phục và thể hiện được cảm xúc và sự chân thành đó chính là lồng ghép những tình từ phù hợp. Trong tiếng Anh có rất nhiều tính từ khen ngợi độc đáo mà bạn có thể áp dụng khi giao tiếp.
Khám phá bộ từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm giúp bạn tự tin và phát triển kỹ năng giao tiếp trong môi trường công việc.
Một vài lời khen bằng tiếng Anh về tính cách của một ai đó
Việc dành lời khen cho tính cách tốt đẹp của người khác không chỉ là một hành động thể hiện sự tôn trọng mà còn là cách nhanh nhất để xây dựng mối quan hệ thân thiết và gần gũi. Dưới đây là tổng hợp các câu khen trong tiếng Anh về tính cách mà bạn có thể áp dụng.
Khen ngợi vẻ ngoài của ai đó bằng tiếng Anh như thế nào cho tinh tế?
Mẫu câu lời khen về vẻ ngoài luôn nhận được sự quan tâm của rất nhiều người. Trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng những cách nói sau để khen ngợi diện mạo, cá tính của người khác.
Trong văn hóa công sở Nhật Bản, quy tắc xưng hô rất quan trọng và thể hiện sự tôn trọng, lịch sự. Dưới đây là một số quy tắc xưng hô cơ bản khi sử dụng tiếng Nhật giao tiếp trong công việc tại Nhật Bản:
Những quy tắc xưng hô trên thể hiện sự tôn trọng, lịch sự trong giao tiếp công sở của người Nhật. Việc tuân thủ quy định này đặc biệt sẽ giúp các bạn sinh viên du học Nhật Bản, người lao động,... tạo được ấn tượng tích cực và tôn trọng văn hóa trong môi trường làm việc của người Nhật.
Lời khen sẽ giúp cho người nghe cảm thấy phấn chấn và vui vẻ hơn
Mỗi lời khen đều ẩn chứa một ý nghĩa đặc biệt khiến cho người nghe cảm thấy được tôn trọng và quý mến. Nếu như bạn đang tìm kiếm những câu khen hay bằng tiếng Anh cho các mối quan hệ của mình thì nhất định không được bỏ qua gợi ý bên dưới đây.
Lời khen tinh tế bằng tiếng Anh về ngoại hình của người khác
Khi nói về ngoại hình của người khác, việc chọn lời khen phù hợp là vô cùng quan trọng. Nếu không cẩn thận, bạn có thể dễ dàng gây hiểu lầm hoặc làm đối phương không cảm thấy thoải mái. Dưới đây là một vài mẫu câu khen bằng tiếng Anh hay khi nhắc đến ngoại hình của người khác mà bạn nên biết.
Dưới đây là những mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp phổ biến trong công việc thông dụng mà các bạn có thể tham khảo:
(Ohayou gozaimasu. Kyou mo yoroshiku onegaishimasu)
Chào buổi sáng, hôm nay cũng mong được làm việc cùng bạn.
(Moushiwake arimasen ga, chotto ojikan wo itadakemasu ka)
Xin lỗi, bạn có thể dành chút thời gian không?
(Kono ken ni tsuite go-soudan shitai no desu ga)
Tôi muốn thảo luận về vấn đề này.
Bạn có thể kiểm tra giúp tôi được không?
(Moushiwake arimasen ga, mou ichido setsumei shite itadakemasu ka)
Xin lỗi, bạn có thể giải thích lại lần nữa được không?
(Kyou no kaigi wa nanji kara desu ka)
Cuộc họp hôm nay bắt đầu từ mấy giờ?
(Kono purojekuto ni tsuite no shinchoku jyokyou wo houkoku shimasu)
Tôi sẽ báo cáo tình hình tiến độ của dự án này.
Goshitsumon ga arimashitara, enryo naku osshatte kudasai)
Nếu có câu hỏi, hãy nói ra mà không ngần ngại.
(Otsukaresama deshita. Ashita mo yoroshiku onegaishimasu)
Cảm ơn bạn đã làm việc chăm chỉ. Mong được làm việc cùng bạn vào ngày mai.
Tổng hợp những mẫu câu khen bằng tiếng Anh ý nghĩa, độc đáo
Trong cuộc sống, lời khen chính là chìa khóa để kết nối mối quan hệ giữa người với người, tạo ra sự gắn kết và xây dựng một môi trường sống tích cực, ấm áp. Dưới đây là tổng hợp các mẫu câu khen ngợi bằng tiếng Anh mà bạn có thể sử dụng để khích lệ tinh thần, tạo động lực cho người khác.
Tham khảo thêm: Top 18+ những cách chào hỏi bằng tiếng Anh thường dùng trong giao tiếp
Cấu trúc tạo mẫu câu lời khen trong tiếng Anh đơn giản
Trong tiếng Anh, có rất nhiều cách nói khác nhau để khen một ai đó. Tuy nhiên, phần lớn mẫu câu khen ngợi đều được cấu thành từ những công thức chung. Bạn có thể áp dụng ngay một số cấu trúc tạo mẫu câu khen bằng tiếng Anh dưới đây để giúp cuộc trò chuyện trở nên thoải mái và vui vẻ nhất.
Cấu trúc 1: Sử dụng để khen ngợi kỹ năng hay ngoại hình của một người nào đó hoặc một đồ vật mà họ sở hữu.
Noun Phrase + is/look + (really) + Adjective
Ví dụ: Her radiant smile is truly captivating. (Nụ cười rạng rỡ của cô ấy thực sự quyến rũ).
Cấu trúc 2: Sử dụng trong tình huống muốn bày tỏ sự yêu thích đối với vẻ ngoài, kỹ năng của ai đó.
I + (really) + like/love + Noun Phrase
Ví dụ: I really love the way your eyes sparkle in the sunlight. (Tôi thực sự thích cách đôi mắt của bạn lấp lánh dưới ánh sáng mặt trời).
Cấu trúc 3: Đây là một cấu trúc đặc biệt thường được lãnh đạo, xếp hay các nhà tuyển dụng sử dụng để khen khơi thành tích, kỹ năng của nhân viên.
You + Verb + (a/an) + (really) + Adjective + Noun Phrase
Ví dụ: You’ve achieved a truly remarkable success with your outstanding performance this quarter. (Bạn đã đạt được thành công thực sự đáng chú ý với thành tích xuất sắc của mình trong quý này).
Ngoài 3 cấu trúc phổ biến trên thì bạn cũng có thể áp dụng một số cách tạo mẫu câu lời khen khác như:
You have + (a/an) + (really) + Adjective + Noun Phrase
Ví dụ: You have such a charming smile that brightens up the room. (Bạn có nụ cười duyên dáng làm bừng sáng cả căn phòng).
What + (a/an) + Adjective + Noun Phrase!
Ví dụ: What a stunning outfit! (Thật là một bộ trang phục tuyệt đẹp!)