Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ
Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ
1. 分かりますか。 (Wakarimasu ka?) : Bạn có hiểu không?
2. 分かりません。 (Wakarimasen.) : Tôi không hiểu
3. 知りません (Shirimasen) : Tôi không biết
4. 日本語 で 何と 言いますか。 (Nihongo de nan to iimasu ka.) : Nói bằng tiếng Nhật là gì?
5. どう いう 意味 ですか。 (Dou iu imi desuka?) : Có nghĩa là gì?
6. これは 何ですか。 (Kore wa nan desuka?) : Cái này là gì?
7. ゆっくり 話して ください (Yukkuri hanashite kudasai.) : Vui lòng hãy nói chậm lại
8. もう一度 言って ください。 (Mou ichido itte kudasai) : Vui lòng hãy lập lại
9. いいえ、結構です。 (Iie, kekkou desu.) : Không, được rồi
10. 大丈夫です。 (Daijoubu desu.) : Không sao, ổn
11. すみません。 (Sumimasen) : Xin lỗi
12. さようなら。 (Sayounara) : Chào tạm biệt
13. じゃ、またね (Ja, matane) : Hẹn gặp lại
14. はじめまして (Hajimemashite) : Hân hạnh được gặp bạn
15. ひさしぶり (Hisashiburi) : Lâu rồi không gặp
16. いってきます! (Ittekimasu ) : Tôi đi đây
17. いってらっしゃい! (Itterashai) : A/C đi nhé! (trở về sớm)
19. おかえりなさい (Okaerinasai) : Mừng A/C đã về
Đối với những bạn đang học tiếng Nhật giao tiếp cho người mới bắt đầu thì hãy bắt đầu làm quen những câu giao tiếp cơ bản hàng ngày trước để hình thành thói quen nói và giao tiếp những chủ đề thường gặp. Khi đã có kiến thức cơ bản rồi thì việc làm quen với từ vựng ngữ pháp cao hơn sẽ không gặp nhiều khó khăn.
Hi vọng với bài chia sẻ từ trung tâm Nhật ngữ SOFL, bạn đã biết cách nói “tôi không biết” bằng tiếng Nhật rồi phải không. SOFL chúc bạn học tiếng tiếng Nhật thành công!
Tôi không biết trong tiếng Nhật là 知りません(Shirimasen),ngoài ra ở Nhật giới trẻ còn sử dụng từ わかりません Wakarimasen mang ý nghĩa là không biết.
Có hai động từ mà chúng ta sẽ so sánh ngày hôm nay. Chúng có nghĩa ngược nhau: Một từ thể hiện ý khá hiểu biết và một từ thể hiện sự không biết.
Bạn đã sẵn sàng để tìm hiểu chúng?
Động từ đầu tiên là người bạn hiểu biết của chúng ta 알다 (alda), có nghĩa là “biết”. Động từ thứ hai là người bạn vụng về của chúng ta, 모르다 (moreuda), có nghĩa là “không biết”.
Mặc dù chúng ta luôn thích nhìn vào mặt tươi sáng, nhưng chúng ta chủ yếu sẽ tập trung vào 모르다. Hãy cùng làm quen với 모르다.
Bây giờ các bạn đã biết các động từ mà chúng ta cần sử dụng, chúng ta có thể xem cách các động từ này được kết hợp như thế nào tùy thuộc vào mức độ hình thức mà chúng ta đang sử dụng. Chúng tôi sẽ bắt đầu với cách nói trang trọng.
1. 잘 모르겠습니다 (jal moreugetseumnida)
Hai biểu thức này sử dụng kết thúc có -ㅂ니다. Điều này thường được sử dụng khi nói chuyện với một đối tượng không xác định hoặc nếu bạn được yêu cầu phải rất trang trọng.
Hai biểu thức trên có thể thay thế cho nhau. Phần 겠 của biểu thức đầu tiên xuất hiện trong rất nhiều cụm từ. Nó cho thấy rằng người nói đang có ý định làm một cái gì đó hoặc đang thực hiện một số giả định. Nó cũng xuất hiện trong một số thành ngữ cố định, đặc biệt liên quan đến các động từ 'biết' và 'không biết'.
잘 có nghĩa là 'tốt', rất hiệu quả khi bạn nói 'Tôi không biết rõ'.
1. 몰라요 (mollayo)2. 잘 몰라요 (jal mollayo)3. 잘 모르겠어요 (jal moreugesseoyo)
모르다 là động từ bất quy tắc của ‘르’.Các động từ và tính từ khác theo mô hình này bao gồm 빠르다 (to be fast), 다르다 (to be different), 부르다 (to call), and 마르다 (to be dry). Khi kết hợp một động từ như vậy, một ㄹxuất hiện trong từ và chữ “ㅡ” thay đổi thành một “ㅏ” hoặc “ㅓ” tùy thuộc vào nguyên âm ở phía trước nó.Bạn có thể sử dụng ba cách nói thông thường 'Tôi không biết' bằng tiếng Hàn có thể hoán đổi cho nhau. Tuy nhiên, ‘잘’ nghe có vẻ lịch sự hơn một chút. Thông thường động từ này được sử dụng để trả lời các câu hỏi bao gồm 알다 hoặc 모르다 trong đó.Ví dụ:
A: 김 선생님 알아요? (gim seonsaengnim arayo)
Bạn không nhất thiết phải nói không trong câu trả lời của mình. Nó đã được ngụ ý bởi động từ “tôi không biết”.
1. 몰라 (molla)2. 모르겠어 (moreugesseo)Khi nói chuyện với bạn bè thân thiết, bạn sẽ thường sử dụng tiếng Hàn thân mật. Nó thoải mái hơn, đơn giản hơn và giúp bạn phát triển mối quan hệ gần gũi hơn với người khác.Khi nói phiên bản thân mật của 'Tôi không biết', đây giống như mẫu tiếng Hàn tiêu chuẩn nhưng không có ‘요’.Hy vọng rằng bài học này đã cho bạn hiểu rõ hơn về cách nói 'Tôi không biết' trong tiếng Hàn. Còn rất nhiều những kiến thức thú vị khác trong những bài học sau, đừng bỏ lỡ các bạn nhé!
Có lẽ những bạn mới học tiếng Anh hay đã học lâu rồi đều biết cách I don’t know trong tiếng Anh nghĩa là “tôi không biết”,nhưng khi nói chuyện với người bản ngữ mà bạn cứ lặp đi lặp lại câu này thì thật rất nhàm chán và vô vị.Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn diễn đạt theo 10 cách khác nhau.
10 cách nói khác nhau diễn đạt ý “Tôi không biết”
Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan
Địa chỉ: Cơ sở 1: Số 20, ngõ 199/1 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Cơ sở 2: Số 20, ngõ 185, phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
Email: [email protected]
Hotline: 097 5158 419 (Cô Thoan)
しりません Shirimasen là từ phủ định nói về việc bạn không có thông tin gì về sự vật, sự việc đang diễn ra hoặc đang được nhắc tới hỏi tới. Đó có thể là một câu trả lời cho một câu hỏi “bạn biết…không?”, nhưng cũng có thể là một cách đưa ra vấn đề như “Tôi không biết có phải….không?”.
しりません Shirimasen (Tôi không biết chút kiến thức/thông tin gì về vấn đề đó), khi nghe sẽ có cảm giác hơi đột ngột, cắt ngang vấn đề, đôi khi được nói bằng giọng điệu khá nặng ám chỉ “tôi không quan tâm” sẽ dễ gây ra hiểu nhầm, chính vì thế để sử dụng câu này tránh gây hiểu sai với người đối diện bạn nên sử dụng trong các ngữ cảnh phù hợp và lưu ý về giọng điệu khi nói.
わかりません Wakarimasen (Tôi không rõ về vấn đề đó lắm), là cách nói không biết có thể sử dụng trong hầu hết các ngữ cảnh, không gây hiểu lầm là bạn không quan tâm đến vấn đề của người thắc mắc và nó sử dụng được trong mọi ngữ cảnh.
1. 奥さんを病気で亡くした彼に、どう声をかけたらいいものやら。
→ Tôi không biết nên bắt đầu nói chuyện với anh ấy như thế nào khi vợ anh ấy vừa mới qua đời.
→ Bạn có biết nhà hàng nào ở Thành Phố hồ Chí Minh ngon không?
Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)
→ Nghe như tiếng đàn piano nhỉ?
Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)
Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)
Vị cứ như là có rượu vang phải không?
Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)
Tấm thảm này là lông cừu hay sợi tổng hợp?
Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)