Bài Tập Các Thì Hiện Tại Pdf

Bài Tập Các Thì Hiện Tại Pdf

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là một kiến thức ngữ pháp cơ bản được sử dụng phổ biến để giao tiếp trong cuộc sống và cả công việc. Trong bài này, Langmaster sẽ hệ thống lại kiến thức về thì hiện tại đơn (Present Simple) đầy đủ và chi tiết nhất cùng bài tập để bạn áp dụng ngay.

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là một kiến thức ngữ pháp cơ bản được sử dụng phổ biến để giao tiếp trong cuộc sống và cả công việc. Trong bài này, Langmaster sẽ hệ thống lại kiến thức về thì hiện tại đơn (Present Simple) đầy đủ và chi tiết nhất cùng bài tập để bạn áp dụng ngay.

Tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án

Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 thường gặp trong quá trình học, kiểm tra và thi cử mà các em cần nắm.

Các trường hợp sử dụng thì hiện tại đơn

Để có thể làm nhuần nhuyễn các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6, các em cần phải hiểu rõ và nắm chắc những trường hợp cần sử dụng loại thì này.

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại hay một thói quen

→ Hành động nghe nhạc mỗi ngày là hành động lặp đi lặp lại như một thói quen nên được chia ở thì hiện tại đơn

Nói về một sự thật hiển nhiên hay những chân lý đã được chứng minh

→ Mặt trăng quay quanh trái đất là một sự thật hiển nhiên đã được các nhà khoa học chứng minh. Vì thế trong trường hợp này ta cũng sử dụng thì hiện tại đơn

Khi muốn diễn tả cảm xúc hoặc suy nghĩ

→ Hành động suy nghĩ và cảm xúc được chia ở thì hiện tại đơn

Mô tả các công việc đã được lên lịch

→ Hoạt động xe lửa rời đi đã được sắp xếp lên kế hoạch nên ta sử dụng thì hiện tại đơn ở các trường hợp tương tự.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong chương trình tiếng Anh THCS là một trong những kiến thức quan trọng mà các em cần phải nắm, nó sẽ giúp các em xác định câu văn hay câu nói bất kỳ có đang ở thì hiện tại đơn hay không, từ đó giúp việc giải quyết các bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 trở nên dễ dàng hơn.

Every + thời gian (day, week, month, year, morning,..)

Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng,…

DailyWeeklyMonthlyQuarterlyYearly

Hàng ngàyHàng tuầnHàng thángHàng quýHàng năm

Once/ twice/ three times… a day/ week/ month,…

Một lần, hai lần,… mỗi ngày/mỗi tuần/mỗi tháng…

Anh Văn Hội Việt Mỹ – Hệ thống giáo dục chuẩn quốc tế hàng đầu tại Việt Nam

VUS – Anh Văn Hội Việt Mỹ tự hào là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam được tổ chức NEAS chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế trong nhiều năm liền. Tại VUS, các bạn trẻ không chỉ được trang bị đầy đủ các kỹ năng về ngôn ngữ vượt trội mà còn được trau dồi thêm về bộ kỹ năng mềm, hỗ trợ xây dựng nền tảng vững chắc và gia tăng kiến thức, giúp các bạn tự tin giao tiếp, tự tin ứng dụng sự hiểu biết của bản thân vào môi trường học tập, sẵn sàng kết nối và hòa nhập với xã hội toàn cầu.

Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế, VUS vẫn đang không ngừng nỗ lực và phát triển để nâng cấp chất lượng giảng dạy và đào tạo, giúp trang bị các hành trang vững chắc, chắp cánh cho các bạn học viên đến gần hơn với tương lai tươi sáng.

Với các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 được VUS liệt kê bên trên, hy vọng đã giúp các em hiểu và nắm vững cấu trúc của thì hiện tại đơn, sẵn sàng cho các bài kiểm tra, bài thi… Chương trình học cấp 2 là chương trình mà các em bắt đầu tiếp xúc với các cấu trúc ngữ pháp từ đơn giản đến nâng cao. Để giúp các em trang bị kiến thức vững chắc khi lên cấp THCS, các khóa học như Young Leaders sẽ là một trong những lựa chọn tối ưu mà các bậc phụ huynh cần quan tâm. Khóa học không chỉ hỗ trợ các em học tập hiệu quả trên ghế nhà trường mà còn giúp các em sẵn sàng chinh phục các kì thi học thuật quốc tế (KET, PET, IELTS,..).

Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn

Về quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn, bạn cần ghi nhớ các quy tắc sau:

Quy tắc 1: Thêm "s" vào sau hầu hết các động từ thường

Ví dụ: sing -> sings, kick -> kicks, hold -> holds, sit -> sits

Quy tắc 2: Thêm "es" vào sau động từ có tận cùng là s, ss, sh, ch, z và x

Ví dụ: hush -> hushes, kiss -> kisses, watch -> watches, fix -> fixes

Quy tắc 3: Nếu động từ kết thúc là 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + "y", ta giữ nguyên đuôi "y" và thêm "s"

Ví dụ: annoy -> annoys, obey –> obeys, display -> displays, slay –> slays

Quy tắc 4: Nếu động từ kết thúc là 1 phụ âm + "y", ta đổi "y" thành "i" và thêm "es"

Ví dụ: cry -> cries, fly -> flies, study -> studies, carry -> carries

Quy tắc 5: Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”

Cách phát âm đuôi s, es của động từ thì hiện tại đơn:

Để giúp bạn đọc nắm vững kiến thức, dưới đây là 15 câu ví dụ về thì hiện tại đơn (Present Simple):

Young Leaders – Khóa học phát triển toàn diện dành cho học sinh THCS

Young Leader là khóa học dành cho các bạn học viên có độ tuổi từ 11 – 15 tuổi (học sinh THCS), giúp các bạn nhanh chóng nắm vững các kiến thức về Anh ngữ, kèm theo đó là bộ kỹ năng mềm vượt trội trong học tập. Khóa học sẽ giúp học viên dần hình thành và phát triển nên chân dung của một nhà lãnh đạo trẻ đầy tài năng trong tương lai, sẵn sàng kết nối và hòa nhập với thế giới toàn cầu.

Về kỹ năng học tập và làm việc:

Các bạn trẻ hình thành và phát triển bộ kỹ năng mềm thông qua việc tham gia thực tế vào các dự án đa dạng của VUS

Bài tập 8: Cho các gợi ý sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh

1. every afternoon/ She/ walk/ home/ her friend/ to/ with/ school

3. Her/ is/ hometown/ an/ place/ interesting

4. Lan/ like/ listen to music?/ does

5. does/ how/ she/ go/ the post office/ every day?/ to

6. you/ do/ play/ with/ usually/ badminton/ your friends?

7. I/ study/ Physics / English/ Music/ Mondays/ on / and.

8. Huệ/ plays/ badminton/ school team/ for/ the.

She walks to school with her friend every afternoon.

Her hometown is an interesting place.

How does she go to the post office every day?

Do you usually play badminton with your friends?

I study Physics, English and Music on Tuesday.

Huệ plays badminton for the school team.

My name (be) _____ An and I (work) _____ as a teacher. I (teach)_____ Geography at a local school. The school (have) _____ a lot of students, and I (enjoy) _____ my job very much. In my free time, I (like)_____ to read books and I (love)_____ to travel. I have visited many different countries around the world.

My family (be) _____ very supportive, and I (have) _____ two brothers and one sister. My brothers (live) _____ in a different city, but my sister (live)_____ nearby. We (get) _____ together on weekends and (spend) _____ time with each other.

I also (have) _____ a dog named Max. Max (be) _____ a Labrador, and he (love) _____ to play fetch with me. We (go) _____ to the park every morning.

I (feel) _____ very grateful for my life and all the experiences I (have) _____.

My name is An and I work as a teacher. I teach Geography at a local school. The school has a lot of students, and I enjoy my job very much. In my free time, I like to read books and I love to travel. I have visited many different countries around the world.

My family is very supportive, and I have two brothers and one sister. My brothers live in a different city, but my sister lives nearby. We get together on weekends and spend time with each other.

I also have a dog named Max. Max is a Labrador, and he loves to play fetch with me. We go to the park every morning.

I feel very grateful for my life and all the experiences I have.

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

Học mà không hành thì không thể nhớ được kiến thức đâu. Các bạn cùng Langmaster làm các bài tập thì hiện tại đơn này để vận dụng và ôn tập kiến thức ngay nhé.

Bài tập 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc sử dụng thì hiện tại đơn

1. My grandparents always _______ (make) delicious meals, when we get there.

2. Tom ______ (not like eat) vegetables.

3. ________ Mills and Dave ________ (go) to work by bus every day?

4. My mother ________ (go) shopping every week.

5. ________ your parents ________ (agree) with your decision?

6. James ________ usually ________ (not water) the trees.

7. Where ________ that tall guy ________ (come) from?

8. They ________ (eat) dinner out once a week.

9. Where ________ your sister ________ (go) to university?

10. Who ________ (do) the cleaning in your house?

Bài tập 2: Viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của thì hiện tại đơn

1. They often spend time together in the suburbs. (+)

2. Dogs don’t like playing with cats. (-)

3. My friend and I go to the cinema very often. (+)

4. My mother doesn’t want me to go out at late night. (-)

5. John and Jim are brothers and get along very well. (-)

Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng

1. I always gets up early to catch the bus to school.

2. Marko’s parents is very friendly and supportive

3. Sarah teach students in a local primary school.

5. My family don’t own a house, we still have to rent one.

6. How often does she goes shopping in the mall?

7. Charlie Puth am a famous singer songwriter.

8. Thomas speak Spanish very well.

9. Bruce and Jet doesn’t go to the gym near the lake.

10. What do you planning to do tomorrow?

Bài tập 4: Sử dụng thì hiện tại đơn để hoàn thành câu

2. Thomas/go/school/Anne/every/weekday.

3. She/has/lot/homework/for/tomorrow.

4. The tourists/not/often/visit/unusual/places.

5. Real/friend/help/you/best/when/you/need/him.

6. Shops/usually/open/8 am/here.

Bài tập 5: Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn

1. I ________ a work at a local bank.

2. She doesn’t ______ with her parents.

3. Cows and buffaloes ______ on grass.

3. He ______ a lot of money every month.

4. Janet always ______ to be a singer.

5. Emma ______ to make delicious cookies.

6. My sister and her husband ______ in Thu Duc.

7. My friends and I ______ to play boardgames.

8. Adam ______ English and French very well.

9. Martin often ______ for a walk in the morning.

Bài tập 6: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu

eat       go      rise       tell       flow      believe       grow      make       have

4. The River Amazon ……. into the Atlantic Ocean.

6. The moon ……. round the earth.

7. China ……. the largest population in the world.

8. Liars are people who ……. the truth.

1. They don't often spend time together in the suburbs. (-)

Do they often spend time together in the suburbs? (?)

2. Dogs like playing with cats. (+)

Do dogs like playing with cats? (?)

3. My friend and I don't go to the cinema very often. (-)

Do your friend and you go to the cinema often? (?)

4. My mother wants me to go out at late night. (+)

Does your mother want you to go out at late night? (?)

5. John and Jim aren't brothers and don't get along very well. (-)

Are John and Jim brothers? Do they get along well? (?)

1. Mary has a sister and a brother.

2. Thomas goes to school with Anne every weekday.

3. She has a lot of homeworks for tomorrow.

4. The tourists don't often visit unusual places.

5. A real friend helps you at his best when you need him.

6. The shops usually open at 8 am here.

Trên đây là kiến thức và bài tập thực hành về thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh. Với phần ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh bạn cần phải hiểu rõ để áp dụng được trong công việc và cuộc sống. Nếu bạn cảm thấy mình tự học giao tiếp tiếng Anh chưa hiệu quả và cần tìm người trợ giúp thì để lại thông tin liên lạc cho tiếng Anh giao tiếp Langmaster nhé!

Cách dùng thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở thời điểm hiện tại hoặc một thói quen lặp đi lặp lại, một chân lý, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: I get up at 6 am every day. (Tôi dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng),...

Every + khoảng thời gian: every day (mỗi ngày), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm),...

Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian: once a day (1 lần 1 ngày), once a week (1 lần 1 tuần),...

0%0% found this document useful, Mark this document as useful

0%0% found this document not useful, Mark this document as not useful