A Closer Look 2 Unit 11 Lớp 8

A Closer Look 2 Unit 11 Lớp 8

The farmers are harvesting their crops in the fields.

The farmers are harvesting their crops in the fields.

Soạn Anh 8 Unit 2: A Closer Look 1

Circle the correct words to complete the sentences. (Khoanh tròn từ đúng để hoàn thành câu.)

1. We helped the farmers herd cattle / poultry.

2. They are helping their parents pick plants / fruit in the orchard.

3. At harvest time farmers are busy cutting and collecting food / crops.

4. The driver loaded / unloaded the rice from the back of the truck.

5. People here live by catching / holding fish from nearby lakes and ponds.

1. Chúng tôi đã giúp những người nông dân chăn gia súc.

2. Họ đang giúp bố mẹ hái trái cây trong vườn.

3. Vào thời điểm thu hoạch, người nông dân tất bật cắt và thu hoạch mùa màng.

4. Người lái xe dỡ gạo từ phía sau xe tải.

5. Người dân ở đây sống bằng nghề đánh bắt cá từ các ao hồ gần đó.

Match the following adjectives with their definitions. (Nối các tính từ sau với định nghĩa của chúng.)

1. bao la = c. cực kỳ lớn về diện tích, kích thước, số lượng, v.v.

2. hiếu khách = d. hân hạnh đón tiếp quý khách; hào phóng và thân thiện với du khách

3. được đào tạo bài bản = e. đã được đào tạo tốt hoặc kỹ lưỡng

4. bao quanh = b. có một cái gì đó gần hoặc xung quanh

5. đẹp như tranh vẽ = a. đẹp, đặc biệt là theo cách có vẻ lỗi thời

Complete the sentences with the words from 2. (Hoàn thành các câu với các từ từ bài 2.)

1. The local people are kind and … to visitors.

2. Our factory needs a lot of … workers.

3. While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the … scenery.

4. The Sahara is a … desert that covers parts of eleven countries in northern Africa.

5. The lake is … by a lot of trees.

1. The local people are kind and hospitable to visitors.

2. Our factory needs a lot of well-trained workers.

3. While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the picturesque scenery.

4. The Sahara is a vast desert that covers parts of eleven countries in northern Africa.

5. The lake is surrounded by a lot of trees.

1. Người dân địa phương tốt bụng và mến khách.

2. Nhà máy của chúng tôi cần rất nhiều công nhân được đào tạo bài bản.

3. Trong khi đi lên núi, mọi người luôn dừng lại và chụp ảnh phong cảnh đẹp như tranh vẽ.

4. Sahara là một sa mạc rộng lớn bao phủ một phần của mười một quốc gia ở phía bắc châu Phi.

5. Hồ được bao quanh bởi rất nhiều cây cối.

Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ə/ and /ɪ/ (Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến âm /ə/ và /ɪ/)

Listen and practise the sentences. Underline the bold words with /ə/, and circle the bold words with /ɪ/ (Nghe và thực hành các câu. Gạch dưới những từ in đậm với /ə/, và khoanh tròn những từ in đậm với /ɪ/)

1. There is a lot of water in the bottle.

2. The farmers here are hard-working.

3. They are picking fruits in the orchard.

4. People in my village usually gather at weekends.

5. Please buy some milk and pasta at the supermarket.

1. Có rất nhiều nước trong chai.

2. Những người nông dân ở đây rất cần cù.

3. Họ đang hái trái cây trong vườn.

4. Mọi người trong làng tôi thường tụ tập vào cuối tuần.

5. Hãy mua một ít sữa và mì ống ở siêu thị.

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Hướng dẫn giải UNIT 2 LỚP 8 A CLOSER LOOK 1 - VOCABULARY - PRONUNCIATION - sách mới

1. Listen and repeat the words.

2. Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category.

(Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục)

3. Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.

(Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.)

4. Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.

(Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)

When summer comes, we enjoy ______________blackberries.

(Khi mùa hè đến, chúng tôi thích ______________ quả mâm xôi.)

Giải thích: Ta có cụm 'pick blackberries' (hái quả mâm xôi), do enjoy + V-ing, nên pick cần chia là picking.

Our village has no running water, which is__________. We have to help our parents to__________ water from the river.

(Làng chúng tôi không có nước máy, việc này thật __________. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi __________ nước từ sông.)

Giải thích: Chỗ trống thứ nhất cần sử dụng tính từ có nghĩa tiêu cực để miêu tả tính chất của việc không có nước máy là inconvenient (bất tiện). Chỗ trống thứ 2 cần điền một động từ ở dạng nguyên thể do ta có cấu trúc: help sb to do sth, dựa vào nghĩa ta chọn được động từ 'collect' (lấy).

In the countryside, children learn to ____________the cattle when they are small.

(Ở miền quê, trẻ con học ____________ gia súc khi chúng còn nhỏ.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Have you ever __________ a horse? I think one has to be __________ to do it.

(Bạn đã từng __________ ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải __________ để cưỡi nó.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

You can relax in the countryside. It’s so ________.

(Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Ở quê rất ________.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

__________ life is hard because people have to move a lot.

(Cuộc sống __________ thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

The sky is __________ here in the countryside. There are no buildings to block the view.

(Bầu trời thật __________ ở đây tại miền quê. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

We worked together to ______________ this tent. It was __________ work.

(Chúng tôi làm việc cùng nhau để ______________cái trại này. Đó là 1 công việc__________.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5. Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.

(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những cụm phụ âm đứng đầu.)

6. Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)

7. Listen to the sentences and repeat.

(Nghe các câu sau và nhắc lại.)

The wind is blowing so hard. (Gió đang thổi rất mạnh.)

These people have climbed to the top of the mountain. (Những người này đã leo đến đỉnh núi.)

The tree is in full bloom. (Cây nở đầy hoa.)

Look at the clear blue sky. (Hãy nhìn bầu trời xanh trong kìa.)

Blind people can read with Braille. (Người mù có thể đọc được với chữ nổi Braille.)

Giải Tiếng Anh 8 Unit 2: A Closer Look 1 cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 2: Life in the Countryside SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 20.

Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 8 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 8. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Write C (countable) or U (uncountable) for the underlined words.

Some minority (1) groups are farmers. They do not have much (2) land and they use simple farming techniques. After finding an (3) area for a garden, the men cut the (4) trees down and burn them. The (5) ash they collect helps enrich the soil. They then grow a few (6) crops like rice and corn.

→ Countable (C): groups (nhóm), area (khu vực), trees (cây), crops (cây trồng)

→ Uncountable (U): land (đất), ash (tro)

GAME: Word games. Work in groups. Think of six nouns related to each of the topics below, in which three nouns are countable and three nouns are uncountable. The group that comes up with the correct six words first wins.

Countable nouns (danh từ đếm được): sport (môn thể thao), film (phim), friend (bạn bè), dollhouse (nhà búp bê),,...

Uncountable nouns (danh từ không đếm được): gardening (làm vườn), creativity (sức sáng tạo), fun (niềm vui), music (âm nhạc), Internet (mạng Internet),...

Countable nouns (danh từ đếm được): crop (cây trồng), forest (rừng), goat (con dê), house (nhà),...

Uncountable nouns (danh từ không đếm được): livestock (gia súc), inconvenience (sự bất tiện), electricity (điện),...

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 4: A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 4 communication

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.